Gửi các anh/chị Nghiên cứu sinh, học viên cao học,
Tiếng Anh:
Trình độ (theo khung năng lực NNVN) |
TOEFL | TOEIC (4 kỹ năng) |
Cambridge Tests (0-230) |
IELTS (0-9.0) |
Bậc 3 | 460 ITP 45 iBT |
Reading 275 Listening 275 Speaking 120 Writing 120 |
140 – dưới 160 (PET) |
4.5 – 5.0 |
Bậc 4 | 543 ITP 72 iBT |
Reading 385 Listening 400 Speaking 160 Writing 150 |
160 – dưới 180 (FCE) |
5.5 – 6.0 |
Một số thứ tiếng khác:
Trình độ (theo khung năng lực NNVN) |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật | Tiếng Hàn |
||
JLPT (0-180) |
NAT TEST (0-180) |
J-TEST (0-1000) |
||||||
Bậc 3 | TRKI 1 | DELF B1 TCF B1 |
B1 ZD DSD I |
HSK 3 và HSK K trung cấp |
JLPT N3 |
3Q | 400 | TOPIK II Level 3 |
Bậc 4 | TRKI 2 | DELF B2 TCF B2 |
B2 TestDaF 4 DSD II |
HSK 4 và HSK K trung cấp |
JLPT N2 (90) |
2Q (100) |
550 | TOPIK II Level 4 |
– Các điểm số trên là điểm tối thiểu cần đạt được.
– Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đáp ứng chuẩn đầu ra về trình độ ngoại ngữ được
áp dụng từ ngày 01/05/2021
2. Các đơn vị được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
STT | TÊN ĐƠN VỊ | THỜI GIAN ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ (*) |
1 | Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN | 15/05/2019 |
2 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng | 15/05/2019 |
3 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế | 15/05/2019 |
4 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | 15/05/2019 |
5 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 15/05/2019 |
6 | Trường Đại học Hà Nội | 15/05/2019 |
7 | Đại học Thái Nguyên | 15/05/2019 |
8 | Trường Đại học Cần Thơ | 15/05/2019 |
STT | TÊN ĐƠN VỊ | THỜI GIAN ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ (*) |
9 | Trường Đại học Vinh | 08/05/2020 |
10 | Học viên An ninh nhân dân | 08/05/2020 |
(*) Thời điểm các cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép thi và tổ chức cấp chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Các chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) cấp trước thời điểm cho phép sẽ không được công nhận.
Tất cả các chứng chỉ cần có đủ 4 kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết) và mẫu chứng chỉ được cấp theo đúng quy định tại Công văn số 691/TB-QLCL ngày 08/05/2020 của Bộ Giáo dục & Đào tạo (Mẫu chứng chỉ được đính kèm trong thông báo).
2. Những lưu ý
Các chứng chỉ ngoại ngữ của học viên cao học có ngày thi trước ngày 01/05/2021 áp dụng theo bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ quốc tế tương ứng với yêu cầu chuẩn đầu ra về trình độ ngoại ngữ được quy định tại công văn số 339/TB-ĐT ngày 08/9/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ.
Các chứng chỉ ngoại ngữ của NCS có ngày thi trước ngày 01/05/2021 áp dụng theo bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ quốc tế tương ứng với yêu cầu chuẩn đầu ra về trình độ ngoại ngữ được quy định tại công văn số 181/TB-ĐT ngày 26/5/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ về các chứng chỉ ngoại ngữ áp dụng đối với nghiên cứu sinh từ khóa QH-2017 trở về trước Những học viên cao học, NCS có bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài và được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành; hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài được xem như đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ đầu ra của chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ